Tên
|
Chân dung
|
Năm sinh
|
Năm mất
|
Tác phẩm nổi tiếng
|
Ghi chú
|
---|
1830 - 1870
|
Vincenzo Bellini |
|
1801 |
1835 |
Norma |
Nhà cách tân lớn của opera Ý, một trong ba người khổng lồ của bel canto[40]
|
Joseph Lanner |
|
1801 |
1843 |
|
Cùng Johann Strauss I phát triển thể loại waltz cho thành Viên, được mệnh danh là "Mozart của waltz"[47]
|
Charles Auguste de Bériot |
|
1802 |
1870 |
|
|
Adolphe Adam |
|
1803 |
1856 |
Giselle |
|
Hector Berlioz |
|
1803 |
1869 |
Fantastic Symphony, Roman Carnival Overture |
Nhà soạn nhạc lãng mạn lớn nhất của Pháp[48]
|
Johann Strauss I |
|
1804 |
1849 |
Radetzky March |
Người khai sinh ra triều đại waltz Strauss nổi tiếng
|
Mikhail Glinka |
|
1804 |
1857 |
Ivan Susanin, Ruslan and Lyudmila |
Người khai sinh ra nền âm nhạc cổ điển Nga[49]
|
Fanny Mendelssohn |
|
1805 |
1847 |
|
Chị gái của nhà soạn nhạc Felix Mendelssohn
|
Juan Crisóstomo Arriaga |
|
1806 |
1826 |
|
Người được mệnh danh là Mozart của Tây Ban Nha
|
Johann Friedrich Franz Burgmüller |
|
1806 |
1874 |
|
Cha của Norbert Burgmüller
|
Ignaz Lachner |
|
1807 |
1895 |
|
|
Michael William Balfe |
|
1808 |
1870 |
The Bohemian Girl |
|
Felix Mendelssohn |
|
1809 |
1847 |
Canzonetta, Spring song, Wedding march |
Đưa overture trở thành một thực thể âm nhạc độc lập, vai trò thứ hai của thể loại này (vai trò đầu tiên là làm khúc dạo đầu của opera)[50]. Ông là nhà soạn nhạc Do Thái xuất sắc nhất
|
Otto Lindblad |
|
1809 |
1864 |
Kungssången |
|
Sebastián Iradier |
|
1809 |
1865 |
La paloma |
Là nhạc sĩ người dân tộc nổi tiếng
|
Frédéric Chopin |
|
1810 |
1849 |
Etude in E, Grand Valse Brillante in E flat major Op.18, Heroiz Polonaise, Impromptus, Minute, Nocturne in E flat, Revolutionary Etude |
Nghệ sĩ piano xuất sắc nhất, cùng với Schumann và Liszt trở thành 3 người định hình phong cách piano thế kỷ XIX[51]
|
Otto Nicolai |
|
1810 |
1849 |
Die lustigen Weiber von Windsor |
|
Robert Schumann |
|
1810 |
1856 |
Romance, The merry peasant, Tramerei |
Nhà phê bình âm nhạc sắc sảo, cùng với Chopin và Liszt trở thành những người định hình phong cách piano thế kỷ XIX[51]
|
Ferenc Erkel |
|
1810 |
1893 |
|
Cha đẻ của thể loại opera grand của Hungary
|
Franz Liszt |
|
1811 |
1886 |
Cansolation, Hungarian Rhapsody No.2, La Campanella, Liebestraum No.3 |
Một trong những nhà soạn nhạc Hungary xuất sắc nhất, nghệ sĩ piano tài ba. Ông cùng với Chopin và Schumann trở thành những người tạo nên phong cách piano thế kỷ XIX[51]
|
Vinzenz Lachner |
|
1811 |
1893 |
|
Em của Franz Lachner và Ignaz Lachner
|
Ambroise Thomas |
|
1811 |
1896 |
Mignon, Hamlet |
|
Louis-Antoine Jullien |
|
1812 |
1860 |
|
Vua của những buổi hòa nhạc dạo ở Anh
|
Sigismond Thalberg |
|
1812 |
1871 |
|
Một trong những nghệ sĩ piano xuất sắc nhất thời kỳ âm nhạc Lãng mạn
|
Friedrich von Flotow |
|
1812 |
1883 |
Martha |
|
Joaquín Espín y Guillén |
|
1812 |
1893 |
Padilla, Carlo Broschi, El encogido y el estirado |
|
Alexandr Sergeyevich Dargomyzhsky |
|
1813 |
1869 |
|
|
Richard Wagner |
|
1813 |
1883 |
Lohengrin (Ride of the Valkyries, Wedding March), Tännhauser, The mastersingers of Nuremberg, The flying Dutchman |
Nhà cách tân lớn của nền opera Đức thế kỷ XIX, người phát triển âm nhạc chương trình và đối đấu với Brahms về quan điểm âm nhạc
|
George Alexander Macfarren |
|
1813 |
1887 |
Robin Hood, She Stoops to Conquer, Helvellyn |
|
Charles-Valentin Alkan |
|
1813 |
1888 |
|
|
Stephen Heller |
|
1813 |
1888 |
|
Có ảnh hưởng lớn đến cuối thời kỳ âm nhạc Lãng mạn
|
Giuseppe Verdi |
|
1813 |
1901 |
Aida, La traviata, Nabucco, Requiem, Rigoletto (La dónna E mobile) |
Nhà cách tân lớn của opera Ý thế kỷ XIX
|
Giuseppe Lillo |
|
1814 |
1863 |
|
|
Robert Volkmann |
|
1815 |
1883 |
|
|
Philipp Fahrbach der Ältere |
|
1815 |
1885 |
|
Cha của Philipp Fahrbach der Jüngere
|
William Sterndale Bennett |
|
1816 |
1875 |
|
|
Achille Graffigna |
|
1816 |
1896 |
|
|
Antoine François Marmontel |
|
1816 |
1898 |
|
|
Louis James Alfred Lefébure-Wély |
|
1817 |
1869 |
|
|
Niels Gade |
|
1817 |
1890 |
|
|
Charles Dancla |
|
1817 |
1907 |
Solo de concours no. 7, Op. 224 |
|
Henry Litolff |
|
1818 |
1891 |
Concerto Symphoniques |
|
Charles Gounod |
|
1818 |
1893 |
Ave Maria, Faust |
Là một trong những người đặt nền móng và là đại diện lớn nhất của opera trữ tình Pháp[52]
|
Antonio Bazzini |
|
1818 |
1897 |
The Dance of the Goblins |
|
Stanisław Moniuszko |
|
1819 |
1872 |
Halka |
Được cho là cha đẻ của opera Ba Lan[53]
|
Jacques Offenbach |
|
1819 |
1880 |
Infernal galop, The Tales of Hoffmann |
Người đặt nền móng và là đại diện lớn nhất của thể loại operetta[54]
|
Franz von Suppé |
|
1819 |
1890 |
Light Cavalry overture |
Người đầu tiên phát triển thể loại operetta cho nền âm nhạc Áo
|
Clara Schumann |
|
1819 |
1896 |
|
Vợ của nhà soạn nhạc Robert Schumann, một trong những nghệ sĩ piano hàng đầu của thời kỳ âm nhạc Lãng mạn
|
Alexander Serov |
|
1820 |
1871 |
|
|
Henri Vieuxtemps |
|
1820 |
1881 |
|
|
Giovanni Bottesini |
|
1821 |
1889 |
|
|
César Franck |
|
1822 |
1890 |
Symphony in D minor |
|
Edouard Lalo |
|
1823 |
1892 |
Symphonie Espagnole, Cello Concerto |
|
Bedřich Smetana |
|
1824 |
1884 |
The Moldau |
Nhà soạn nhạc lãng mạn người Cộng hóa Séc nổi danh đầu tiên
|
Anton Bruckner |
|
1824 |
1896 |
Symphonies No.4, Symphonies No.8 |
|
Carl Reinecke |
|
1824 |
1910 |
|
Chỉ đạo Gewandhausorchester trong gần 35 năm
|
Jean-Baptiste Arban |
|
1824 |
1910 |
|
Đước biết đến với phương pháp Arban
|
Hervé |
|
1825 |
1892 |
Mam’zelle Nitouche |
Lập nên operetta ở Paris,[55] đối thủ của Offenbach[56]
|
Johann Strauss II |
|
1825 |
1899 |
Emperor Waltz, Roses from the South, The Bat, The blue Danube waltz, Treasure Waltz, Tritch-Tratch Polka, Vienna blood waltz, Voices of spring waltz |
Người xuất sắc nhất về thể loại waltz của dòng họ Strauss, vua nhạc waltz
|
Richard Hol |
|
1825 |
1904 |
Organ music |
|
Stephen Foster |
|
1826 |
1864 |
Oh! Susanna, Camptown Races, Old Folks at Home, My Old Kentucky Home, Jeanie with the Light Brown Hair, Old Black Joe, Beautiful Dreamer |
Được gọi là người cha của âm nhạc Mỹ
|
Josef Strauss |
|
1827 |
1870 |
Polka-pizzicato |
Thành viên của triều đại waltz Strauss
|
Adolphe Blanc |
|
1828 |
1885 |
|
|
Louis Moreau Gottschalk |
|
1829 |
1869 |
|
|
Anton Rubinstein |
|
1829 |
1894 |
|
|
Ivan Petrovich Larionov |
|
1830 |
1889 |
Kalinka |
|
Hans von Bülow |
|
1830 |
1894 |
|
|
Karl Goldmark |
|
1830 |
1915 |
|
|
Hiromori Hayashi |
|
1831 |
1896 |
Kimigayo |
|
Jan Gerard Palm |
|
1831 |
1906 |
|
Được gọi là "Cha của nhạc cổ điển Curaçao"
|
Joseph Joachim |
|
1831 |
1907 |
|
|
Eduardo Mezzacapo |
|
1832 |
1898 |
Aubade for Mandolin, Violin and Guitar, Tarantella "Napoli" |
|
Alexander Borodin |
|
1833 |
1887 |
Polovtsian dances |
Nhà soạn nhạc của Nhóm khỏe, vừa là nhà soạn nhạc, vừa là nhà hóa học
|
Johannes Brahms |
|
1833 |
1897 |
Celebrate valse, Cradle song, Hungarian dances No.5, Hungarian dances No.6, Wiegenlied |
Nhà soạn nhạc phát triển nét truyền thống của âm nhạc, là người có quan điểm trái ngược hẳn so với Wagner[57]
|
Julius Reubke |
|
1834 |
1858 |
Sonata on the 94th Psalm |
|
Amilcare Ponchielli |
|
1834 |
1886 |
Dance of the Hours |
|
Henryk Wieniawski |
|
1835 |
1880 |
Polonaise, Tarentelle |
Nghệ sĩ violin xuất sắc, chỉ sau Paganini[58]
|
Eduard Strauss |
|
1835 |
1916 |
|
Thành viên của dòng họ waltz Strauss nổi tiếng
|
César Cui |
|
1835 |
1918 |
Orientale Op. 50 |
Nhà soạn nhạc của Nhóm khỏe, là con mắt thẩm mỹ của nhóm
|
Camille Saint-Saens |
|
1835 |
1921 |
Danse Macabre, Le carnaval dé animaux, Swan, The aquarium |
|
Léo Delibes |
|
1836 |
1891 |
Flower Duet, Sylvia Pizzicato, Waltz |
|
Antônio Carlos Gomes |
|
1836 |
1896 |
Il Guarany |
Là tác giả của vở opera đầu tiên cho Tân Thế giới
|
William Schwenck Gilbert |
|
1836 |
1911 |
|
Phát triển thể loại opera hài Anh
|
Friedrich Baumfelder |
|
1836 |
1916 |
Tirocinium musicae, Melody in F major |
|
Julius Weissenborn |
|
1837 |
1888 |
|
Đước biết đến với Trường phái Bassoon Thực hành
|
Ernest Guiraud |
|
1837 |
1892 |
|
|
Mily Balakirev |
|
1837 |
1910 |
|
Người lãnh đạo của Nhóm khỏe[59]
|
Émile Waldteufel |
|
1837 |
1915 |
Skater's Waltz |
|
Georges Bizet |
|
1838 |
1875 |
Carmen (Aragonaise, Habanera, Les Toreadores) |
Phát triển thể loại opera hiện thực của Pháp
|
Max Bruch |
|
1838 |
1920 |
Violin Concerto No.1 |
|
Modest Mussorgsky |
|
1839 |
1881 |
Night on the Bald Mountain, Pictures at an exhibiton |
Nhà soạn nhạc xuất sắc nhất của Nhóm khỏe,[60] nhà soạn nhạc hiện thực xuất sắc nhất của Nga[61]
|
Pyotr Ilyich Tchaikovsky |
|
1840 |
1893 |
1812 Overture, June Barcarolle, Non but the lonely heart, Piano concerto No.1 in B flat minor, Queen of Spades, Slav March, Sleeping Beauty, Swan lake, The nutcracker Suite, Valse sentimentale, Violin concerto |
Nhà soạn nhạc hiện thực xuất sắc, người đưa âm nhạc Nga lên tầm thế giới; là một trong những nhà soạn nhạc Nga vĩ đại nhất thế kỷ XIX, cũng là một trong những nhà soạn nhạc Nga được biết đến nhiều nhất[62]
|
François Borne |
|
1840 |
1920 |
|
Có những phát triển kỹ thuật cho flute[63]
|
Theodora Cormontan |
|
1840 |
1922 |
|
Một trong những nhà soạn nhạc nữ người Na Uy đầu tiên mà tác phẩm được xuất bản và biểu diễn rộng rãi, là người phụ nữ đầu tiên kinh doanh xuất bản âm nhạc ở Na Uy
|
Emmanuel Chabrier |
|
1841 |
1894 |
Joyeuse Marche, L'étoile, España |
Ảnh hưởng tới Ravel, Les Six và Jean Françaix và nhiều nhà soạn nhạc Pháp khác
|
Antonín Dvořák |
|
1841 |
1904 |
Humoresque, New world symphony, Serenade No.44 |
Nhà soạn nhạc Cộng hòa Séc nổi tiếng nhất
|
Felip Pedrell |
|
1841 |
1922 |
|
|
Calixa Lavallée |
|
1842 |
1891 |
O Canada |
|
Arthur Sullivan |
|
1842 |
1900 |
|
Người phát triển opera hài Anh
|
Jules Massenet |
|
1842 |
1912 |
Elégie, Meditation from "Thais", Neopolitan Scenes |
|
Arrigo Boito |
|
1842 |
1918 |
|
|
Edvard Grieg |
|
1843 |
1907 |
Peer Gynt Suites (Anitra's dance, Solveig's song), Piano Concerto |
Có vai trò quan trọng trong sự phát triển âm nhạc Na Uy nói riêng và Bắc Âu nói chung, người đứng đầu trường phái âm nhạc Na Uy[64]
|
David Popper |
|
1843 |
1913 |
|
|
Charles-Édouard Lefebvre |
|
1843 |
1917 |
|
|
Karl Michael Ziehrer |
|
1843 |
1922 |
|
Đối thủ của gia đình Strauss[65]
|
Nikolai Rimsky-Korsakov |
|
1844 |
1908 |
Sheherazade, The flight of the bumblebee, The Russian Festival Overture |
Nhà soạn nhạc xuất sắc của Nhóm khỏe
|
Pablo de Sarasate |
|
1844 |
1908 |
Romanza andaluza, Zigeurner weisen |
Nghệ sĩ violin xuất sắc nhất của Tây Ban Nha
|
Charles-Marie Widor |
|
1844 |
1937 |
|
|
Ion Ivanovici |
|
1845 |
1902 |
Les flots du Danube |
|
Gabriel Fauré |
|
1845 |
1924 |
Because, Pavane |
|
Luigi Denza |
|
1846 |
1922 |
Funiculi funicula |
|
Augusta Holmès |
|
1847 |
1903 |
|
|
Robert Planquette |
|
1848 |
1903 |
|
|
Pierre Degeyter |
|
1848 |
1932 |
L'Internationale |
Nhà soạn nhạc của giai cấp công nhân, người đã biến âm nhạc thành vũ khí đấu tranh sắc bén
|
Henri Duparc |
|
1848 |
1933 |
|
|
Ernesto Köhler |
|
1849 |
1907 |
|
|
1870 - 1910
|
Alexandre Luigini |
|
1850 |
1906 |
Ballet égyptien |
|
Richard Barth |
|
1850 |
1923 |
|
|
Vincent d'Indy |
|
1851 |
1931 |
|
|
Francisco Tárrega |
|
1852 |
1909 |
|
Là nghệ sĩ đàn guitar nổi tiếng, tài năng nhất
|
Alfred Grünfeld |
50px |
1852 |
1924 |
|
Nghệ sĩ piano đầu tiên cho ghi âm thương mại chính cống
|
Charles Villiers Stanford |
|
1852 |
1924 |
|
Nhà soạn nhạc lớn của Ireland
|
Ciprian Porumbescu |
|
1853 |
1883 |
Rapsodia romana |
|
Hans von Koessler |
|
1853 |
1926 |
|
|
Engelbert Humperdinck |
|
1854 |
1921 |
|
|
Moritz Moszkowski |
|
1854 |
1925 |
|
|
Leoš Janáček |
|
1854 |
1928 |
|
|
George Whitefield Chadwick |
|
1854 |
1931 |
|
Thành viên của trường phái New England thứ hai
|
John Philip Sousa |
|
1854 |
1932 |
Stars And Stripes Forever, Washington Post |
Người được mệnh danh là Vua của nhạc hành khúc
|
Ernest Chausson |
|
1855 |
1899 |
|
|
Anatoly Lyadov |
|
1855 |
1914 |
|
|
Ferdinand Hummel |
|
1855 |
1928 |
|
|
Sergey Taneyev |
|
1856 |
1915 |
|
|
Christian Sinding |
|
1856 |
1941 |
Frühlingsrauschen |
|
Ruggiero Leoncavallo |
|
1857 |
1919 |
|
Cùng Mascagni sáng lập chủ nghĩa hiện thực của opera Ý[66]
|
Alfred Bruneau |
|
1857 |
1934 |
|
|
Edward Elgar |
|
1857 |
1934 |
Morning, Pomp and Circumstance March No.1, Salud d'amour |
Một trong những nhà soạn nhạc Anh xuất sắc nhất mọi thời đại
|
Giacomo Puccini |
|
1858 |
1924 |
La Bohéme, Tosca |
Phát triển opera Ý giai đoạn hậu Verdi, là người nổi tiếng nhất của chủ nghĩa hiện thực của nền opera Ý giai đoạn này, là nhà soạn nhạc opera Ý lớn nhất sau Verdi[67]
|
Eugène Ysaÿe |
|
1858 |
1931 |
|
Người được mệnh danh là Vua của violin
|
Mikhail Ippolitov-Ivanov |
|
1859 |
1935 |
|
|
Hugo Wolf |
|
1860 |
1903 |
|
|
Edward MacDowell |
|
1860 |
1908 |
|
Thành viên của trường phái New England thứ hai
|
Isaac Albéniz |
|
1860 |
1909 |
|
|
Gustav Mahler |
|
1860 |
1911 |
Symphony No.1, Symphony No.5 |
Phát triển âm nhạc Lãng mạn Áo-Đức cuối thế kỷ XIX
|
Gustave Charpentier |
|
1860 |
1956 |
|
|
Anton Arensky |
|
1861 |
1906 |
|
|
Claude Debussy |
|
1862 |
1918 |
Clair de clune, La Mer, Syrinx pour flûte seule |
Nhà soạn nhạc đầu tiên của chủ nghĩa ấn tượng
|
Frederick Delius |
|
1862 |
1934 |
|
|
Edward German |
|
1862 |
1936 |
|
Người kế tục Sullivan trong thể loại hài kịch Anh
|
Pietro Mascagni |
|
1863 |
1945 |
|
Cùng Leoncavallo sáng lập chủ nghĩa hiện thực của opera Ý[66]
|
Richard Strauss |
|
1864 |
1949 |
Also sprach Zarathustra |
Phát triển âm nhạc Lãng mạn Áo-Đức cuối thế kỷ XIX
|
Albéric Magnard |
|
1865 |
1914 |
|
Thỉnh thoảng được mệnh danh là "Bruckner của Pháp"
|
Eduardo di Capua |
|
1865 |
1917 |
O sole mio |
|
Carl Nielsen |
|
1865 |
1931 |
|
Góp phần đưa Đan Mạch nổi bật trên bản đồ âm nhạc thế giới
|
Paul Dukas |
|
1865 |
1935 |
The Sorcerer's Apprentice |
|
Alexander Glazunov |
|
1865 |
1936 |
Reviries |
|
Jean Sibelius |
|
1865 |
1957 |
Finlandia, Violin Concerto, Sad waltz |
Góp phần đưa Phần Lan nổi bật trên bản đồ âm nhạc thế giới
|
Erik Satie |
|
1866 |
1925 |
Gymnopedie No.1 |
Người đứng đầu nhóm Les Six
|
Johann Strauss III |
|
1866 |
1939 |
|
Con của Eduard Strauss
|
Enrique Granados |
|
1867 |
1916 |
|
|
Scott Joplin |
|
1867/1868 |
1917 |
The entertainment |
Nhà soạn nhạc da màu nổi tiếng nhất, người được mệnh danh là Vua của dòng nhạc Ragtime[68]
|
Amy Beach |
|
1867 |
1944 |
|
Nhà soạn nhạc nữ Mỹ thành công đầu tiên
|
Charles Koechlin |
50px |
1867 |
1950 |
|
|
Vittorio Monti |
|
1868 |
1922 |
|
|
Juventino Rosas |
|
1868 |
1894 |
Over the Waves |
Nhà soạn nhạc người México nổi tiếng đầu tiên
|
Albert Roussel |
|
1869 |
1937 |
|
|
Franz Lehár |
|
1870 |
1948 |
Merry Widow Waltz |
Duy trì những nét truyền thống của thể loại operetta
|
Vítězslav Novák |
|
1870 |
1949 |
|
|
Florent Schmitt |
|
1870 |
1958 |
|
|
Leon Jessel |
|
1871 |
1942 |
|
|
Frederick Converse |
|
1871 |
1940 |
|
Người mở đầu cho nền opera Mỹ[69]
|
Alexander von Zemlinsky |
|
1871 |
1942 |
|
|
Alexander Scriabin |
|
1872 |
1915 |
Etude Op. 8, No. 12 |
|
Julius Fučík |
|
1872 |
1916 |
Entry of the Gladitors |
|
Ralph Vaughan Williams |
|
1872 |
1958 |
Loch Lomond, English folk song suite |
Phát triển âm nhạc Anh cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX
|
Max Reger |
|
1873 |
1916 |
Variations and Fugue on Theme of Mozart |
|
Sergei Rachmaninoff |
|
1873 |
1943 |
Rhapsody on the theme of Paganini |
Nhà soạn nhạc cuối cùng của âm nhạc Lãng mạn
|
Pascual Marquina Narro |
|
1873 |
1948 |
España Cañi |
|
No comments:
Post a Comment